Trang 3 trong tổng số 5
Chương 3.
QUY ĐỊNH HỌC PHÍ
Điều 10. Nguyên tắc xác định học phí
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân. Từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, mức học phí và chi phí học tập khác không vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình ở mỗi vùng.
2. Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và người học.
3. Cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo.
4. Cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức học phí. Các cơ sở giáo dục phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học (đối với giáo dục mầm non và phổ thông) và công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học (đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học) đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Điều 11. Khung học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
1. Căn cứ vào nguyên tắc xác định mức học phí tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này và thu nhập bình quân hộ gia đình của các vùng trong cả nước, quy định khung học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2010 - 2011 như sau:
Vùng
|
Năm học 2010 - 2011
|
1. Thành thị
|
Từ 40.000 đến 200.000 đồng/tháng/học sinh
|
2. Nông thôn
|
Từ 20.000 đến 80.000 đồng/tháng/học sinh
|
3. Miền núi
|
Từ 5.000 đến 40.000 đồng/tháng/học sinh
|
2. Từ năm học 2011 - 2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
3. Căn cứ vào khung học phí của Chính phủ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng ở địa phương mình.
4. Xác định học phí đối với chương trình chất lượng cao.
Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 12. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1. Mức trần học phí đối với đào tạo trình độ đại học tại trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành
|
Năm học 2010 - 2011
|
Năm học 2011 - 2012
|
Năm học 2012 - 2013
|
Năm học 2013 - 2014
|
Năm học 2014 - 2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
290
|
355
|
420
|
485
|
550
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
310
|
395
|
480
|
565
|
650
|
3. Y dược
|
340
|
455
|
570
|
685
|
800
|
2. Mức trần học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 được xác định theo hệ số điều chỉnh như sau:
Trình độ đào tạo
|
Hệ số so với đại học
|
1. Trung cấp chuyên nghiệp
|
0,7
|
2. Cao đẳng
|
0,8
|
3. Đại học
|
1
|
4. Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
5. Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
3. Mức trần học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập quy định như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
TÊN MÃ NGHỀ
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1. Báo chí và thông tin; pháp luật
|
200
|
220
|
210
|
230
|
230
|
250
|
240
|
260
|
250
|
280
|
2. Toán và thống kê
|
210
|
230
|
220
|
240
|
240
|
260
|
250
|
270
|
270
|
290
|
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
220
|
240
|
230
|
250
|
250
|
270
|
260
|
290
|
280
|
300
|
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
250
|
290
|
270
|
310
|
280
|
330
|
300
|
350
|
310
|
360
|
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
280
|
300
|
300
|
320
|
310
|
340
|
330
|
360
|
350
|
380
|
6. Nghệ thuật
|
310
|
340
|
330
|
360
|
350
|
390
|
370
|
410
|
400
|
430
|
7. Sức khỏe
|
320
|
350
|
340
|
370
|
360
|
390
|
380
|
420
|
400
|
440
|
8. Thú y
|
340
|
370
|
360
|
400
|
390
|
420
|
410
|
440
|
430
|
470
|
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến
|
350
|
380
|
370
|
410
|
390
|
430
|
420
|
460
|
440
|
480
|
10. An ninh, quốc phòng
|
380
|
410
|
400
|
440
|
430
|
460
|
450
|
490
|
480
|
520
|
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật
|
400
|
440
|
430
|
470
|
450
|
500
|
480
|
530
|
510
|
560
|
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
410
|
450
|
440
|
480
|
460
|
510
|
490
|
540
|
520
|
570
|
13. Khoa học tự nhiên
|
420
|
460
|
450
|
490
|
480
|
520
|
500
|
550
|
530
|
580
|
14. Khác
|
430
|
470
|
460
|
500
|
490
|
540
|
520
|
570
|
550
|
600
|
15. Dịch vụ vận tải
|
480
|
530
|
510
|
560
|
540
|
600
|
570
|
630
|
600
|
670
|
4. Học phí học đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: được thu theo thỏa thuận với người học nghề.
5. Học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập chương trình đại trà: căn cứ vào trần học phí từng năm học, đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hoàn cảnh của học sinh, sinh viên, Giám đốc các đại học, Hiệu trưởng và Thủ trưởng các trường, các cơ sở đào tạo thuộc Trung ương quản lý, quy định học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng, từng trình độ đào tạo.
6. Học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của các doanh nghiệp nhà nước: căn cứ vào chi phí đào tạo, các cơ sở giáo dục chủ động xây dựng mức học phí cho các nhóm ngành theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép. Mức học phí phải công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học để người học biết trước khi tuyển sinh.
7. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
8. Học phí đào tạo theo tín chỉ: mức thu học phí của một tín chỉ được xác nhận căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ
|
=
|
Tổng học phí toàn khóa
|
Tổng số tín chỉ toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
9. Xác định học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao và đào tạo cho người nước ngoài
a) Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.
b) Học phí đối với người nước ngoài học ở các cơ sở giáo dục Việt Nam do các cơ sở giáo dục quyết định.
|